BXH
XH | Đội bóng | Tr | T | H | B | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
5 | Villarreal | 37 | 19 | 6 | 12 | 63 |
6 | Real Betis | 37 | 17 | 8 | 12 | 59 |
7 | Athletic Bilbao | 37 | 14 | 8 | 15 | 50 |
VĐQG Tây Ban Nha | |||
---|---|---|---|
Real Betis
Valencia
|
-
-
|
Girona
Real Betis
1
|
1
2
|
T
|
|
Real Betis
1 2
Getafe
5
|
0
1
|
B
|
|
Sevilla
2
Real Betis
1 2
|
0
0
|
H
|
|
Real Betis
3
Rayo Vallecano
2
|
3
1
|
T
|
|
Athletic Bilbao
1 1
Real Betis
3
|
0
1
|
T
|
|
Barcelona
Real Betis
1 2
|
4
0
|
B
|
|
Real Betis
1
Real Sociedad
3
|
0
0
|
H
|
|
Osasuna
2
Real Betis
|
3
2
|
B
|
|
Real Betis
2
Espanyol
2
|
3
1
|
T
|
XH | Đội bóng | Tr | T | H | B | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
5 | Villarreal | 37 | 19 | 6 | 12 | 63 |
6 | Real Betis | 37 | 17 | 8 | 12 | 59 |
7 | Athletic Bilbao | 37 | 14 | 8 | 15 | 50 |
XH | Cầu thủ | Bàn thắng(phạt đền) |
---|---|---|
1 | Borja Iglesias Quintas | 15(5) |
2 | Sergio Canales Madrazo | 4(1) |
3 | Juan Miguel Jimenez Lopez Juanmi | 4 |
Real Betis Balompié, SAD, thường được gọi là Real Betis (phát âm là [reˈal ˈβetis]) hoặc chỉ Betis, là một câu lạc bộ bóng đá Tây Ban Nha có trụ sở tại Seville, trong cộng đồng tự trị Andalusia. Được thành lập vào ngày 12 tháng 9 năm 1907, nó chơi ở La Liga, đã giành được Segunda División trong mùa giải 201415. Nó tổ chức các trò chơi tại nhà tại Estadio Benito Villamarín ở phía nam thành phố.
Real Betis đã giành chức vô địch năm 1935 và Copa del Rey vào năm 1977 và 2005. Với lịch sử đầy biến động của câu lạc bộ và nhiều lần xuống hạng, phương châm của nó là ¡Viva el Betis manque pierda! ("Betis sống lâu ngay cả khi họ thua!").